Bu Lông Ốc Vít – TCVN 1916 – 1995 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1916 – 1995
BU LÔNG, VÍT, VÍT CẤY VÀ ĐAI ỐC – YÊU CẦU KĨ THUẬT
Bolts, screws, studs and nuts – Technical requirements
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho bu lông, vít, vít cấy và đai ốc, có ren hệ mét theo TCVN 2248 – 77 với đường kính ren từ 1 đến 48 mm
2. Yêu cầu kĩ thuật
2.1. Kết cấu, kích thước, độ nhám bề mặt, dung sai ren và dung sai kích thước, dung sai hình dạng và vị trí bề mặt được quy định trong các tiêu chuẩn đối với sản phẩm cụ thể.
2.2. Dạng ngoài
2.2.1. Bề mặt bu lông, vít, vít cấy và đai ốc phải trơn nhẵn, không cứ vết xước, vẩy ôxy.
2.2.2. Khuyết tật cho phép của bề mặt bu lông, vít, vít cấy theo TCVN 4795 -89.
2.2.3. Khuyết tật cho phép của bề mặt đai ốc theo TCVN 4796 – 89.
2.3. Cơ tính và vật liệu
2.3.1. Cơ tính của bu lông, vít (không kể vít định vị) và vít cấy từ thép hợp kim và thép thường phải theo chỉ dẫn ở Bảng 1
* Cấp bền được ký hiệu bằng 2 chữ số. Số trước nhân với 10 cho giới hạn bền nhỏ nhất kG/mm2, số sau nhân với 10 cho tỷ số giữa giới hạn chảy và giới hạn bền bằng %. Tích của hai số cho giới hạn chảy kG/mm2 (đối với cấp bền 3.6 cho giá trị gần đúng).
Chú thích:
*Đối với cấp bền 4.8; 5.8 và 6.8 cho phép dùng thép tự động.
*Khi cung cấp bulông, vít và vít cấy cho phép thay thế những sản phẩm có cấp bền thấp bằng những sản phẩm có cấp bền cao hơn:
- Cấp bền 3.6 bằng cấp bền 4.6;
- Cấp bền 4.8 bằng cấp bền 5.8; 6.8; 6.9;
- Cấp bền 5.8 bằng cấp bền 6.8; 6.9;
- Cấp bền 6.8 bằng cấp bền 6.9; 8.8;
- Cấp bền 6.9 bằng cấp bền 8.8.
2.3.2. Cơ tính của vít định vị và của các chi tiết kẹp chặt tương tự làm việc không chịu kéo từ thép thường và thép hợp kim theo TCVN 4674 – 89.
2.3.3. Cơ tính của đai ốc từ thép thường và thép hợp kim theo chỉ dẫn ở bảng 2.
* Cấp bền ký hiệu bằng chữ số, số này nhân với 10 cho trị số ứng suất do tải trọng thí nghiệm kG/mm2.
Chú thích:
*Đối với cấp bền 4 và 5 cho phép dùng thép phốt pho. Đối với cấp độ bền 4, 5, 6 cho phép dùng thép tự động.
*Khi cung cấp, cho phép thay thế đai ốc có cấp bền thấp bằng cấp bền cao hơn (nếu trong đơn đặt hàng không cấm). Khi đó độ cứng của đai ốc cung cấp không được vượt quá độ cứng quá quy định của cấp được thay thế.
2.3 4. Cơ tính của bu lông, vít ,vít cấy và đai ốc từ thép thép chống mài mòn, bền nóng theo chỉ dẫn ở bảng 3 và 4.
Bảng 3
Chú thích:
*mác thép theo TCVN 2735 – 78.
*Các mác thép còn lại – theo tiêu chuẩn và tài liệu kĩ thuật đã qui định.
Bảng 4
2.3.5. Cơ tính của bu lông, vít cấy và đai ốc hợp kim màu theo chỉ dẫn ở bảng 5 và 6.
Bảng 5
Bảng 6
2.3.6. Cho phép chế tạo bu lông, vít, vít cấy và đai ốc từ mác kim loại và hợp kim không theo quy định trong các bảng 3 – 6. Khi đó, cơ tính của chúng không được thấp hơn giá trị đã quy định đối với các nhóm tương ứng.
2.3.7. Theo yêu cầu của khách hàng, chi tiết kẹp chặt từ đồng thau, chế tạo bằng cách chôn nguội phải nhiệt luyện để khử ứng suất bên trong.
2.3.8. Theo yêu cầu của khách hàng, bu lông, vít, vít cấy và đai ốc được sản xuất có lớp phủ.
Loại và ký hiệu của lớp phủ phải theo bảng 7.
(Còn tiếp: cập nhật bài sau)