Giá trị giới hạn cho phép của các khuyết tật bề mặt bu lông inox tức là những con bu lông trên bề mặt có lỗi mà giá trị đo lường nằm trong giới hạn thì vẫn được sử dụng như những bu lông thông thường.
Mỗi một khuyết tật trên bề mặt bu lông đều có quy chuẩn về giá trị giới hạn rõ ràng, chi tiết.
Chú thích:
d – đường kính danh nghĩa của ren bulông, vít và vít cấy, riêng đối với bulông dùng vít lỗ đã doa – d là đường kính lớn nhất của thân;
dC – đường kính đầu tròn hoặc gờ vai;
t – chiều sâu của lỗ vặn sáu cạnh.
Giá trị giới hạn khuyết tật bề mặt bu lông inox đối với vết nứt
Với vết nứt do ứng suất gây, bu lông inox sẽ không được thông qua chất lượng ở bất kỳ hình thức nào. Tức là không cho phép có các vết nứt do ứng suất với bất kỳ chiều dài hoặc độ sâu nào và ở bất kỳ vị trí nào.
Với vết nứt do quá trình dập cho phép các vết nứt ở mặt tựa của đầu, ở góc lượn dưới đầu cũng như mặt mút của đầu, nếu chiều sâu của chúng không lớn hơn 0,03 d. Cho phép có các vết nứt dọc trục do dập, ở trên đường sinh của đầu bulông hoặc vít nếu như chiều sâu của chúng không lớn hơn 0,06 d hoặc 1,6 mm
Giá trị giới hạn khuyết tật bề mặt bu lông inox đối với vết khuyết
Vết khuyết ở thân sản phẩm không được có chiều sâu vượt quá 0,03 d. Cho phép có vết khuyết dài trên đường sinh của đầu hoặc tới bề mặt lắp chìa vặn nhưng không vượt quá giá trị giới hạn của vết rạn trên bề mặt.
Giá trị giới hạn vết rạn trên bề mặt bu lông inox
Vết rạn ở mặt lắp chìa vặn của bu lông lục giác không được kéo dài đến mặt tựa của đầu. Ngoài ra các vết rạn ở các gờ cạnh bên của đầu sáu cạnh không được làm cho đường kính vòng tròn ngoại tiếp vượt ra ngoài kích thước giới hạn dưới.
Các vết rạn ở lỗ trong các đầu sáu cạnh không được phép có chiều rộng lớn hơn 0,06 d và chiều sâu không được lớn hơn chiều sâu của lỗ.
Giá trị giới hạn vết rỗ trên bề mặt bu lông inox
Vết rỗ ở mặt tựa của đầu bu lông đến M12 không được có chiều sâu lớn hơn 0,25 mm. Nếu kích thước ren lớn hơn M12 thì chiều sâu của vết rỗ không được lớn hơn 0,02 d. Tổng diện tích của tất cả các vết rỗ không được vượt quá 10 % diện tích mặt tựa của đầu bu lông.
Giá trị giới hạn vết sứt trên bề mặt bu lông inox
Độ cao các vết sứt kim loại ở các mặt bên của đầu bu lông không được vượt quá 0,2 chiều cao đầu bu lông và không được làm cho kích thước lắp chìa vặn nhỏ hơn 0,95 kích thước danh nghĩa.
Giá trị giới hạn hỏng đỉnh ren trên thân bu lông inox
Cho phép hỏng đỉnh ren ở ba bước ren đầu tiên, nhưng phải đảm bảo là chỉ cần với mô men xoắn, tính bằng N.m có trị số bằng 0,06 d là có thể vặn calíp ren lọt vào được.
Giá trị giới hạn hỏng ren trên thân bu lông inox
Không cho phép hỏng ren (vết rạn hoặc tróc) nếu như độ sâu của chúng vượt ra ngoài giới hạn đường kính trung bình của ren hoặc chiều dài các chỗ hỏng vượt quá 5 % tổng chiều dài ren, tính theo đường xoắn ốc và trong một vòng ren chúng vượt quá 1/4 chiều dài vòng ren đó.
Những giá trị giới hạn cho phép của các khuyết tật bề mặt bu lông inox này được ban hành thành văn bản TCVN 4795:1989 do Bộ khoa học và Công nghệ ban hành.
***Xem thêm bài viết liên quan: