Trên tất cả các chi tiết lắp xiết đều có những ký hiệu về cấp độ bền, tiêu chuẩn ren, đặc tính cơ học, nhóm vật liệu và có thể là đơn vị sản xuất.
Tiêu chuẩn ren là phần quan trọng và đặc trưng riêng của chi tiết lắp xiết. 2 trong số 7 tiêu chuẩn ren thông dụng trên thế giới là ren tam giác hệ mét và ren hợp nhất chúng ta cùng đi giải mã ký hiệu.
Ký hiệu ren tam giác hệ mét thông dụng
Ren tam giác hệ mét là kiểu ren trên các chi tiết lắp xiết được sử dụng phổ biến nhất tại Việt Nam và nhiều nước khác trên thế giới.
*Giải mã ký hiệu ren tam giác hệ mét thường gặp:
M10 x 1 – 5g6g LH
- M10 : ren hệ met có kích thước danh nghĩa 10mm
- 1 : bước ren 1mm (không cần ghi nếu là bước ren thô)
- 5g : dung sai đường kính trung bình của ren là 5g
- 6g : dung sai đường kính đỉnh ren là 6g
- LH : hướng xoắn trái (hướng xoắn phải không cần ghi)
M42 x 4.5 – 6g – 0.63R
- M42 : ren hệ met có đường kính danh nghĩa 42mm
- 4.5 : bước ren 4.5mm
- 6g : dung sai đường kính trung bình và đường kính đỉnh ren là 6g
- 0.63R : bán kính bo tròn nhỏ nhất tại đáy ren
M16 x L4 – P2 – 4h6h (TWO STARTS)
- M16 : ren hệ met có đường kính danh nghĩa 16mm
- L4 : bước xoắn 4mm
- P2 : bước ren 2mm
- TWO STARTS : ren hai đầu mối
M6 x 1 − 4G6G EXT
- 4G6G EXT : nếu buộc phải soạn thảo bằng chữ in hoa thì thêm EXT để chỉ ren ngoài, INT để chỉ ren trong
MJ6 × 1 − 4h6h
- MJ : loại ren đặc biệt được dùng trong ngành hàng không
Ký hiệu ren hợp nhất (Unified Thread – UN)
Loại ren Unified Thread – UN được sản xuất theo tiêu chuẩn Mỹ: ANSI/ASME B1.1:2003. Trong đó, kiểu cấu tạp ren hợp nhất được chia thành các bước ren khác nhau như là: ren bước thô, ren bước mịn, ren bước cực mịn,… có vai trò ứng dụng cho từng mối ghép yêu cầu cấp độ kỹ thuật liên kết, kết nối khác nhau.
*Một số kí hiệu ren Unified Thread thường gặp:
3/8 – 16 UNC 2B LH (21)
- 3/8 : Đường kính danh nghĩa của ren là 3/8 inch
- 16 : có 16 ren trên 1 inch
- UNC : ren bước thô
- 2B : ren lỗ có dung sai cấp 2
- LH : ren trái (ren phải không cần ghi)
- (21) : kí hiệu liên quan đến việc đo kiểm ren theo tiêu chuẩn ASME/ANSI 1.3M
Lưu ý: 2B là khe hở trung bình và được dùng phổ biến nhất trong các mối ghép bằng bulong và vít. 2B là ký hiệu cấp độ dung sai mà trong khi đó cấp độ dung sai của ren hợp nhất được chia thành 3 cấp. Cụ thể như sau:
– 1A, 1B : có khe hở lắp lớn nhất, thường dùng trong những môi trường có nhiều bụi bẩn
– 2A, 2B : khe hở trung bình và được dùng phổ biến nhất trong các mối ghép bằng bulong và vít
– 3A, 3B : có độ kín khít cao nhất, dùng cho những mối ghép chính xác cao
Thêm A sau chữ số dùng để chỉ ren ngoài, thêm B sau chữ số dùng để chỉ ren trong.
3⁄4 – 0.0625P – 0.1875L (3 STARTS) UNF SPL-EXT (23)
- 3⁄4 : đường kính danh nghĩa của ren là 3⁄4 inch
- 0.0625P : bước ren 0.0625
- 0.1875L : bước xoắn 0.1875
- (3 STARTS) : ren 3 đầu mối
- UNF : ren bước mịn
- SPL : ren đặc biệt (special)
- EXT : ren ngoài (external)
- (23) : kí hiệu liên quan đến việc đo kiểm ren theo tiêu chuẩn ASME/ANSI 1.3M
Như vậy, khi bắt gặp một sản phẩm lắp xiết nào đó có dòng ký hiệu này ngoài thực tế hoặc khi bạn nghiên cứu tài liệu về các chi tiết lắp xiết thì qua bài viết này sẽ hiểu được ý nghĩa thông tin trên ký hiệu.
***Bài viết liên quan: Một số tiêu chuẩn ren chi tiết lắp xiết thông dung thế giới (Phần 1)