Tin tức

Tiêu chuẩn ren vít và kích cỡ tiêu chuẩn

Các vít ren tuy nhỏ nhưng chúng lại có sức mạnh liên kết, khả năng tháo gỡ và dễ lắp đặt, chi phí thấp cho rất nhiều ứng dụng khác nhau.

Tuy nhiên, việc có được các ốc vít ren cho một ứng dụng cụ thể có thể trở nên khó khăn nếu một người không có kiến ​​thức đầy đủ về các loại và kích cỡ luồng khác nhau.

 Nhu cầu về một số công cụ và thông tin nhất định là rất quan trọng để xác định loại và kích thước tiêu chuẩn phù hợp nhất cho một ứng dụng nhất định. 

Trước khi chọn một dây buộc cụ thể, điều quan trọng là phải hiểu một số thuật ngữ cơ bản về tiêu chuẩn của ren vít

Thuật ngữ cho tiêu chuẩn ren vít

Một số thuật ngữ phổ biến khi xem xét các loại về tiêu chuẩn  kích cỡ được tóm tắt dưới đây.

Hình ảnh một loại dây buộc có ren

                                        Minh họa về một ốc vít có ren

Đường kính chính – Đường kính ren nhanh nhất lớn nhất. Ví dụ, trong một ốc vít, đường kính chính sẽ là đường kính của trục.

Đường kính nhỏ – Đường kính sợi nhỏ nhất. Ví dụ, trong một ốc vít, đường kính nhỏ sẽ là đường kính của phần bên trong của vít ngoại trừ các đỉnh của vòng xoắn.

Cao độ – Khoảng cách tuyến tính giữa một luồng và luồng khác bên cạnh nó.

Độ dài ren – Tổng chiều dài của phần ren trong dây buộc.

Flank – Góc mà đỉnh ren được nâng lên từ gốc ren.

Các tiêu chuẩn ren vít cần biết

Ren hệ mét: dùng trong mối ghép thông thường, profin ren là hình tam giác đều, kí hiệu ren hệ mét là M. Ví dụ: M10, M12, M14, M16, M18, M20…kích thước cơ bản của ren bước lớn quy định trong TCVN 2248 –77.

Ren ốngdùng trong mối ghép các ống, prôfin của ren ống là hình tam giác cân có góc ở đỉnh bằng 55º, kích thước của ren ống lấy inch làm đơn vị. Kí hiệu của inch là dấu  (1”= 25,4 mm). Kích thước của ren ống hình trụ được quy định trong TCVN 4681- 89 và ren ống hình côn trong TCVN 4631 – 88. Ren ống có 2 loại:

Ren ống hình trụ có ký hiệu profin là G

Ren ống hình côn có ký hiệu profin là R  

Ren hình thangdùng để truyền lực, profin ren là hình thang cân có góc ở đỉnh bằng 30º, kí hiệu là Tr. Kích thước của ren hình thang được quy định trong TCVN 4673- 89  

Ren tựa (ren đỡ): dùng để truyền lực, profin ren là hình thang thường có góc ở đỉnh bằng 30º, kí hiệu là S. Kích thước cơ bản của ren tựa được quy định trong TCVN 3377 – 83.  

Ngoài ren tiêu chuẩn ra còn có ren không tiêu chuẩn là ren có profin ren không theo tiêu chuẩn quy định, như ren vuông, kí hiệu là Sq.

Bảng tra cứu bước ren từ M1 đến M7

Hướng dẫn tra bảng bước ren từ M1 đến M70

Dưới đây là bảng ren tiêu chuẩn ISO hệ mét cho tất cả kích thước ren từ M1 đến M70

Taro bước răng mịn

 Taro x bước răng

Lỗ khoan

M4 x 0.35

3.60

M4 x 0.5

3.50

M5 x 0.5

4.50

M6 x .5

5.50

M6 x .75

5.25

M7 x .75

6.25

M8 x .5

7.50

M8 x .75

7.25

M8 x 1

7.00

M9 x 1

8.00

M10 x 0.75

9.25

M10 x 1

9.0

M10 x 1.25

8.8

M11 x 1

10.0

M12 x .75

11.25

M12 x 1

11.0

M12 x 1.5

10.5

M14 x 1

13.0

M14 x 1.25

12.8

M14 x 1.5

12.5

M16 x 1

15.0

M16 x 1.5

15.0

M18 x 1

17.0

M18 x 2

16.0

M20 x 1

19.0

M20 x 1.5

18.5

M20 x 2

18.0

M22 x 1

21.0

M22 x 1.5

20.5

M22 x 2

20.0

M24 x 1.5

22.5

M24 x 2

22.0

M26 x 1.5

24.5

M27 x 1.5

25.5

M27 x 2

25.0

M28 x 1.5

26.5

M30 x 1.5

28.5

M30 x 2

28.0

M33 x 2

31.0

M36 x 3

36.0

Taro bước răng thô

Taro x bước răng

Lỗ khoan

M1 x 0.25

0.75

M1.1 x 0.25

0.85

M1.2 x 0.25

0.95

M1.4 x 0.3

1.10

M1.6 x 0.35

1.25

M1.8 x 0.35

1.45

M2 x 0.4

1.60

M2.2 x 0.45

1.75

M2.5 x 0.45

2.05

M3 x 0.5

2.50

M3.5 x 0.6

2.90

M4 x 0.7

3.30

M4.5 x 0.75

3.70

M5 x 0.8

4.20

M6 x 1

5.00

M7 x 1

6.00

M8 x 1.25

6.80

M9 x 1.25

7.80

M10 x 1.5

8.50

M11 x 1.5

9.50

M12 x 1.75

10.25

M14 x 2

12.00

M16 x 2

14.00

M18 x 2.5

15.50

M20 x 2.5

17.50

M22 x 2.5

19.50

M24 x 3

21.00

M27 x 3

24.00

M30 x 3.5

26.50

M33 x 3.5

29.50

M36 x 4

32.00

M39 x 4

35.00

M42 x 4.5

37.50

M45 x 4.5

40.50

M48 x 5

43.00

M52 x 5

47.00

M56 x 5.5

50.50

M60 x 5.5

54.50

M64 x 6

58.00

M68 x 6

62.00