Tài Liệu Kỹ Thuật

Tiêu chuẩn thí nghiệm Bu lông đai ốc theo Quyết định số 844/QĐ – KHKT

Bu lông đai ốc là chi tiết cơ khí đóng vai trò quan trọng trong tất cả các nghề lĩnh vực: xây dựng, chế tạo máy móc, đóng tàu, nội thất, điện tử kỹ thuật,… Chính vì vai trò đặc biệt quan trọng đó mà ngành sản xuất bu lông ốc vít ngày càng phát triển mạnh mẽ với hàng ngàn, hàng triệu nhà cung cấp khác nhau, và cũng vì có quá nhiều đơn vị sản xuất mà chất lượng các phụ kiện này cũng khác nhau nếu không có một tiêu chuẩn kiểm định – thí nghiệm và đánh giá chất lượng tiêu chuẩn kỹ thuật cho từng dự án công trình xây dựng khác nhau thì rất dễ ảnh hưởng đến tuổi thọ và chất lượng công trình.

ứng dụng bu lông đai ốc trong các lĩnh vực

Ứng dụng của bu lông inox trong các lĩnh vực 

Tiêu chuẩn thí nghiệm kiểm định chất lượng Bu lông đai ốc

1.    Vật liệu chế tạo

   – Nguyên vật liệu chế tạo bulông là thép 40Cr, đai ốc là thép 40Cr hoặc C45.
   – Vòng đệm được chế tạo từ thép cacbon CT5, C35, C45 hoặc thép 40Cr.

2. Tính chất cơ học

a. Bulông:     
   – Giới hạn bền: Min (110kG/mm2); Max (130kG/mm2)
   – Độ cứng đạt 325-388HB (35-41 HRC)
   – Độ thắt tương đối φ% không nhỏ hơn 35.
   – Độ dãn dài tương đối  % không nhỏ hơn 8
   – Độ đai va đập aL KG/cm2 không nhỏ hơn 5
 
b. Đai ốc
   – Giới hạn bền: Tối thiểu là 110. Kg/mm2 (khi kiểmthử cùng bulông )
   – Độ cứng đạt: 283-341HB (30-37HRc)

c. Đối với vòng đệm
  – Độ cứng phải đạt 283-426 HB (30-45HRc)

3. Quy tắc nghiệm thu chất lượng

tiêu chuẩn ngành đối với bu lông ốc vít cường độ cao

 Tiêu chuẩn ngành đối với bu lông ốc vít cường độ cao

a. Bulông cường độ cao (bao gồm đai ốc, vòng đệm)
   – Sau khi sản phẩm được gia công xong phải trải quan công đoạn kiểm tra kỹ thuật từ phía nhà máy: Kiểm tra kích thước hình theo tiêu chuẩn ngành, nếu đạt thì mới tiến hành sang bước kiểm tra tiếp theo. 

b. Thí nghiệm bu lông

   – Thử kéo mẫu: 5 mẫu với mỗi bó vật liệu
   – Xác định độ dai va đập: với 5 mẫu với mỗi bó vật liệu 
   – Xác định độ cứng: 100% bulông sản xuất ra
   – Thử kéo đứt bulông: 2% của lô bulông 
   –  Kiểm tra khuyết tật: 100% bulông sản xuất ra
   – Xác định hệ số mômen xiết K: 5%
   – Thử đứt gẫy trên vòng đệm vát (theo sự thỏa thuận giữa đơn vị sản xuất và khách hàng).